Sức hấp dẫn của Du học Nhật Bản
Khám phá! Cuộc sống NIPPON theo từng vùng riêng biệt
Kumamoto
Khái quát về vùng
Các vùng trong tỉnh Kumamoto có rất nhiều sự kiện truyền thống được truyền lại từ xa xưa. Những sự kiện mà không thể xem được ở các tỉnh khác như những lễ hội hay điệu múa được truyền lại từ đời xưa được tổ chức hàng năm ở tỉnh này. Ngoài ra, biển Ariake-biển Yashiro, nơi duy nhất mà cá Mutsugorou (1 loại cá nổi tiếng trong nước) sinh sống, sở hữu bãi triều lớn nhất Nhật Bản, đây là khu vực biển độc đáo và quan trọng cả trên thế giới.

Đường đến
- Trường hợp sử dụng máy bay
-
Từ Tokyo
Sân bay Haneda
1 giờ 50 phútSân bay Kumamoto
(Sân bay Aso Kumamoto) - Trường hợp sử dụng tàu Shinkansen hoặc tàu điện
-
Từ Tokyo
Ga Tokyo
5 giờ 44 phútGa Kumamoto
Địa điểm mà người dân bản địa khuyên

Suối nước nóng Kurokawa
Đây là vùng suối nước nóng hòa nhập trong phong cảnh nông thôn yên ả, nằm ở vùng Đông Bắc của tỉnh Kumamoto. Ngâm suối nước nóng lộ thiên tận dụng được thiên nhiên là một nét hấp dẫn của nơi này.

Hẻm núi Kikuchi
Hẻm núi này nằm ở 1 góc của công viên quốc gia Aso Kuju, nơi bạn có thể thưởng thức lá đỏ nhiều màu vào mùa thu và những cánh rừng được bao phủ bởi rừng nguyên sinh.
Món ăn mà người dân bản địa khuyên
-
Sashimi ngựa
Thịt ngựa được quan tâm vì đây là món ăn tốt cho sức khoẻ vì có lượng calo thấp hơn so với thịt bò và thịt lợn, it mỡ, ít cholesteron nhưng độ đạm lại cao. Đặc biệt, ở tỉnh Kumamoto có thể dễ dàng mua được thịt ngựa tươi nên thịt ngựa đã trở thành nguyên liệu nấu ăn được yêu thích.
-
Món Karashi Renkon
Đây là món ăn mà người ta nhồi Miso đã trộn cùng mù tạt vào trong các lỗ trong củ sen, rắc bột lên rồi rán. Món ăn được cho là bồi bổ dinh dưỡng nên ngày càng trở nên quen thuộc phổ biến.
Khí hậu (Nhiệt độ/lượng mưa)
Nhiệt độ trung bình hằng năm ở thành phố Kumamoto là khoảng 16-17°C. Vào mùa hè, thời tiết có thể rất nóng với nhiệt độ lên tới trên 35°C. Mùa đông có lượng tuyết rơi tương đối ít, nhưng đôi khi nhiệt độ thấp nhất vẫn xuống dưới 0°C, tạo nên những ngày đông giá rét.
Nhiệt độ và lượng mưa hàng tháng

(Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhật Bản)
Vật giá
-
Giá Thuê nhà
40.224 yên
-
Chi phí điện, nước và gas
8.535 yên
-
Ăn ngoài
(mỳ)733 yên
-
Bánh mì: 1kg
533 yên
-
Sữa: 1ℓ
257 yên
*Nguồn
- Giá thuê nhà
“Điều tra thống kê về nhà ở và đất đai: Năm 2023” từ Cổng thông tin tổng hợp thống kê Chính phủ
Giá thuê nhà trung bình hàng tháng (không bao gồm các căn nhà cho thuê với giá 0 yên) của các căn nhà cho thuê tư nhân (nhà chỉ dùng để ở) có diện tích dưới 29㎡ tại các thành phố trực thuộc tỉnh - Chi phí điện, nước và gas
“Điều tra về sinh kế (Bảng hỏi về sinh kế và thu chi gia đình): Năm 2023” từ Cổng thông tin tổng hợp thống kê Chính phủ
Để tính mức tiêu dùng trung bình hàng tháng cho mỗi người về điện, nước, gas tại thành phố trực thuộc tỉnh, người ta lấy tổng chi tiêu hằng năm của mỗi hộ gia đình cho các khoản này, chia đều cho 12 tháng rồi chia tiếp cho số thành viên của mỗi hộ. - Ăn ngoài (ramen), bánh mì: 1kg, sữa: 1ℓ
“Điều tra thống kê về giá bán lẻ (Bảng hỏi về xu hướng): Tháng 8 năm 2024” từ Cổng thông tin tổng hợp thống kê Chính phủ
Link liên kết liên quan
Xếp hạng các quốc gia về số lượng du học sinh
Trung Quốc
Nepal
Việt Nam
Tổng số du học sinh tại Nhật Bản: 279.274 người
Tổng số du học sinh tại tỉnh Kumamoto: 1.217 người
Từ “Điều tra về tình trạng du học sinh người nước ngoài” năm 2023
Danh sách các trường đại học ở địa phương
Nếu số trường học công bố thông tin trên mục “Tìm kiếm trường học/chuyên ngành” của trang web này là 9 trường trở xuống, tên các trường sẽ được liệt kê mà không theo thứ tự cụ thể. Nếu có từ 10 trường trở lên, thông tin sẽ không được đăng trên trang này. Tuy nhiên, bạn có thể nhấn vào mục “Tiếp tục tìm kiếm trường học/chuyên ngành” bên dưới để tra cứu và xem danh sách các trường học.